Tăng huyết áp (THA) ít khi xảy ra đơn độc. Ở bệnh nhân THA thường hay kèm theo các yếu tố nguy cơ khác như rối loạn lipid máu, rối loạn đường máu... Khi có mặt càng nhiều yếu tố nguy cơ thì khả năng xảy ra các biến cố và tử vong do tim mạch của bệnh nhân càng tăng.

1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp

Các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được*:

  • Hút thuốc lá
  • Đái tháo đường
  • Rối loạn lipid máu, tăng cholesterol
  • Thừa cân/ Béo phì (BMI ≥ 23 kg/m 2 )
  • Ít vận động thể lực
  • Chế độ ăn không có lợi cho sức khỏe (ăn mặn, ăn ít rau,...)
  • Tăng acid uric máu.
  • Nhịp tim khi nghỉ > 80 nhịp/phút

Các yếu tố nguy cơ không thể hoặc khó thay đổi được:

  • Bệnh thận mạn tính
  • Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuổi, nữ < 65 tuổi)
  • Tiền sử gia đình có bố/mẹ tăng huyết áp sớm.
  • Tuổi cao (tuổi càng cao càng tăng nguy cơ bệnh tim mạch)
  • Tình trạng giáo dục, kinh tế - xã hội thấp
  • Nam giới
  • Hội chứng ngừng thở khi ngủ
  • Stress tâm lý

(*) Các yếu tố khi thay đổi sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch

2. Phân tầng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân THA

Nguy cơ tim mạch tổng thể (gọi tắt là nguy cơ tim mạch) phản ánh nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong một khoảng thời gian nhất định, thường được tính trong vòng 10 năm. Nguy cơ tim mạch được phân loại thành các mức:

  • Thấp: Nguy cơ tử vong 10 năm < 1%
  • Trung bình: Nguy cơ tử vong 10 năm từ 1% tới < 5%
  • Cao: Nguy cơ tử vong 10 năm từ 5% tới < 10%
  • Rất cao: Nguy cơ tử vong 10 năm ≥ 10%

Phân loại nguy cơ tim mạch rất cao khi có một trong các biểu hiện sau:

  • Bệnh tim mạch do xơ vữa trên lâm sàng hoặc cận lâm sàng
  • Bệnh tim mạch lâm sàng: bao gồm hội chứng vành cấp, hội chứng động mạch vành mạn, đột quỵ não, thiếu máu não cục bộ thoáng qua, bệnh động mạch chi dưới, tách thành động mạch chủ. Tiền sử có tái tưới máu động mạch vành, động mạch não, động mạch chi dưới và các động mạch khác do nguyên nhân xơ vữa.
  • Đái tháo đường có tổn thương cơ quan đích, hoặc ít nhất 3 yếu tố nguy cơ (YTNC) tim mạch chính, hoặc tiền sử đái tháo đường type 1 trên 20 năm.
  • Suy thận nặng (mức lọc cầu thận ước tính < 30 mL/min/1,73 m 2 ).
  • Ước tính nguy cơ tim mạch tổng thể trong 10 năm theo thang điểm SCORE ≥ 10%.
  • Bệnh tăng cholesterol máu gia đình có bệnh tim mạch do xơ vữa hoặc có thêm 1 YTNC tim mạch chính khác

Phân loại nguy cơ tim mạch cao khi có một trong các biểu hiện sau:

  • Gia tăng rõ rệt một yếu tố nguy cơ tim mạch, ví dụ tăng huyết áp độ 3 ≥ 180/110 mmHg, cholesterol toàn phần ≥ 8 mmol/L (> 310 mg/dL) hoặc LDL-C > 4,9 mmol/L (> 190 mg/dL).
  • Bệnh tăng cholesterol máu gia đình không kèm YTNC tim mạch chính khác.
  • Đái tháo đường ≥ 10 năm hoặc kèm theo 1 YTNC khác mà chưa tổn thương cơ quan đích.
  • THA đã có dày thất trái.
  • Suy thận mức độ trung bình (mức lọc cầu thận ước tính từ 30 - 59 mL/min/1,73 m 2 da).
  • Ước tính nguy cơ tim mạch tổng thể trong 10 năm theo thang điểm SCORE từ 5 tới < 10%.

Phân loại nguy cơ tim mạch vừa:

  • Chỉ số nguy cơ 10 năm theo SCORE từ 1 - 5%
  • Tăng huyết áp độ 2

Phân loại nguy cơ thấp:

  • Chỉ số nguy cơ 10 năm theo SCORE là < 1%

Viết bình luận